HỘI ĐỒNG TỘC VĂN THỪA THIÊN HUẾ
BAN CHẤP HÀNH
LÀNG VĨNH XƯƠNG
PHẢ KÝ
TỘC VĂN ĐÌNH
-2010-
II.-HUYỆN PHONG ĐIỀN
Nhà thờ Tộc Văn tại Huyện Phong Điền
1.- Xã Điền Môn
2.- Xã Điền Hòa
3.- Xã Điền Hương
4.- Xã Phong Hiền.
HỌ VĂN LÀNG VĨNH XƯƠNG
Làng Vĩnh Xương thuộc xã Điền Môn huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế. Làng có nhà thờ Họ Tộc Văn Đình. Họ có gia phả được sao lại bằng chữ Quốc ngữ và ghi đời thứ II và lập phả đến đời thứ X. Theo Ông Văn Đình Thọ hậu duệ đời Thứ IX thì Tộc Văn Đình này xuất xứ từ Phái IV thuộc Tộc Văn Phong Lai-Quảng Điền. Ngày trước Ngài Tiên Tổ Văn Đình Hà đã cùng vợ con sang định cư tại làng Vĩnh Xương khoảng năm 1740. Cho đến nay Tộc Văn Đình Xĩnh Xương có được 11-12 đời. Sau ngày đất nước thống nhất, con cháu do tình hình kinh tế khó khăn đã đi tha hương làm ăn sinh sống tại các địa phương như Cà Mâu, Nghệ An, Vũng Tàu-Bà Rịa, Vùng Kinh Tế Mới Dacklac, Bình THUẬN v.v…Đến ngày tảo mộ con cháu nội ngoại tề tựu vào khoảng trên 100 người. Họ có Nhà Thờ được tu sửa sau chiến tranh năm 1982.
TÔNG PHỔ TỘC VĂN –VĨNH XƯƠNG-ĐIỀN MÔN-PHONG ĐIỀN
Tộc Văn Đình tại Vĩnh Xương Phong Điền, xuất phát từ Phái IV Văn Đình Phong Lai. Đến định cư tại Vĩnh Xương-Phong Điền từ Ngài Văn Đình Hà là đời thứ V tại Phái IV Phong Lai. Đến làng Vĩnh Xương cho đến nay được 12 đời. Ước tính định cư vào năm 1685-1700 vào thời Trịnh-Nguyễn (Trịnh Bách và Chúa Nguyễn Phúc Tần)
Cho đến nay tổng số con cháu của Tộc Đình tại lànóg Vĩnh Xương-Phong Điền có khoảng ……….người. Trong đ
a/- Về độ tuổi:
b/- Về học vấn:
c/- Về kinh tế:
(Sao 7 đời theo bản phả Tộc Văn Đình làng Vĩnh Xương)
(Phần Tiên Tổ các đời trên phụng tự tại Phái IV-Phong Lai-Quảng Điền, Chúng tôi xin trích phần phụng tự tại Vĩnh Xương-Phong Điền-BCH)
SINH HẠ:
I.-ĐỜI THỨ HAI
先祖:文廷河
Tiên Tổ : VĂN ĐÌNH HÀ
Kỵ ngày: 25 tháng 7. Mộ táng tại: Đồng Dạ xứ
-Nguyên Phối: Hoàng Thị Say. Ngày kỵ mộ táng gia phả không ghi
-Kế Phối: Hoàng Thị Lũ. Ngày kỵ mộ táng gia phả không ghi
-Thứ Phối: Nguyễn Thị Thích. Kỵ ngày 12 tháng 6, không ghi mộ táng
-Trắc Phối: Hoàng Thị Hạo. Kỵ ngày 28 tháng 10, không ghi mộ táng
Sanh hạ:
1-Văn Đình Lại | 4-Văn Thị Hiền |
2-Văn Đình Lập | 5-Văn Thị Ân |
3-Văn Đình Vò |
|
II.-ĐỜI THỨ BA
Do Ngài Văn Đình Hà sinh ha
先祖:文廷圩
Tiên Tổ : VĂN ĐÌNH VÒ
Kỵ ngày: 04 tháng 5. Mộ táng tại: Đồng Dạ xứ
-Nguyên Phối: Hoàng Thị Dương. Kỵ ngày 03 tháng chạp, không ghi mộ táng
Sanh hạ:
1-Văn Đình Mốc | 4-Văn Thị Nhỏ |
2-Văn Đình Mạng | 5-Văn Thị Lại |
3-Văn Thị Mau |
|
III.-ĐỜI THỨ TƯ
Do Ngài Văn Đình Vò sinh ha
先祖:文廷沐
Tiên Tổ : VĂN ĐÌNH MỐC
Kỵ ngày: 25 tháng 7. Mộ táng tại: Truông Cao cận giới Nhất Tây-Vĩnh Xương
-Nguyên Phối: Nguyễn Thị Tuế. không ghi mộ táng, ngày kỵ
-Kế phối : Hoàng Thị Lộc. Kỵ ngày 06 tháng 9. Mộ cùng chổ với Ông
Sanh hạ:
1-Văn Đình Cu | 4-Văn Thị Lập |
2-Văn Đình Siêu | 5-Văn Thị Cấp |
3-Văn Thị Dần | 6- Văn Thị Cưu |
IV.-ĐỜI THỨ NĂM
Do Ngài Văn Đình Mốc sinh ha
高祖:文廷鴝
Cao Tổ : VĂN ĐÌNH CU
Kỵ ngày: 26 tháng 8. Mộ táng tại: Cồn Ma-Nê xứ
-Nguyên Phối: Trần Thị Hiền. ngày kỵ : 01 tháng giêng
-Mộ táng tại : Cận giới Nhì Đông-Vĩnh Xương
Sanh hạ:
1-Văn Đình Nậy | 5-Văn Thị Chót |
2-Văn Đình Con | 6-Văn vô danh |
3-Văn Thị Chiu | 7- Văn huyết sảo 2 vị |
4-Văn Thị Chít |
|
V.-ĐỜI THỨ SÁU
Do Ngài Văn Đình Mốc sinh ha
曾祖:文廷捺
Tằng Tổ: VĂN ĐÌNH NẬY
Kỵ ngày: 11háng 02. táng tại: Cận giới Thượng, Triều Tây
-Nguyên Phối: Nguyễn Thị Ái. Kỵ ngày 12 tháng 5
-Mộ táng tại : Cận giới Nhì Tây Vĩnh Xương.
Sanh hạ:
1-Văn Đình Láng | 7-Văn Đình Thức |
2-Văn Đình Lai | 8-Văn vô danh |
3-Văn Đình Luyến | 9-Văn Đình Chít |
4-Văn Dình vô danh | 10-Văn Đình Thí |
5-Văn Đình Vẹn | 11-Văn Thị Mót |
6-Văn Đình Đơn | 12-Văn Thị vô danh |
VI-ĐỜI THỨ BẢY
Do Ngài Văn Đình Nậy sinh hạ
顯祖:文廷廊
Hiển Tổ : VĂN ĐÌNH LÁNG
Kỵ ngày: 08 thàng giêng: Mộ táng tại Cận giới Hạ triều Tây
-Nguyên Phối: Trần Thị Don. Người làng Mỹ Xá.
Sanh hạ:
1-Văn Đình Xuân | 5-Văn Đình Khuyển |
2-Văn Đình Xanh | 6-văn Thị Manh |
3-Văn Đình Lanh | 7-Văn Thị vô danh |
4-Văn Đình Chanh |
|
顯祖:文廷萊
Hiển Tổ : VĂN ĐÌNH LAI
Kỵ ngày: 02 tháng 12, mộ táng tại cận giới Nhì Tây-Vĩnh Xương
-Nguyên Phối: Nguyễn Thị Dĩ. Người làng Thanh Hương.
-Kỵ ngày : 12 tháng 7, mộ táng tại Độn Trẹt cận giới Nhì Tây-Vĩnh Xương
Sanh hạ:
1-Văn Đình Lệnh | 6-Văn Đình Lành |
2-Văn Đình Lạc | 7-Văn Thị Mão |
3-Văn Đình Đợt | 8-Văn Thị Hảo |
4-Văn Đình Phụng | 9-Văn Thị Xạo |
5-Văn Đình Vô danh |
|
顯祖:文廷戀
Hiển Tổ : VĂN ĐÌNH LUYẾN
Kỵ ngày: 30 Tháng 12 Mộ táng tại cận giới Nhất Đông- Vĩnh Xương.
-Nguyên Phối: Nguyễn Thị Miều. Người làng Ưu Điềm.
-Thứ phối : Đoàn Thị Huề. Người làng Ma-Nê
-Kỵ ngày : 12 tháng 7, mộ táng tại Độn Trẹt cận giới Nhì Tây-Vĩnh Xương
Sanh hạ:
1-Văn Đình Tuyến (C) | 1-Văn Đình Đái |
2-Văn Đình Khuyến (C) | 2-Văn Thị Thiết |
3-Văn Đình Thông (C) | 3-Văn Thị Hiến |
顯祖:文廷院
Hiển Tổ : VĂN ĐÌNH VẸN
Kỵ ngày: 13 Tháng 02, Mộ táng tại cận giới Nhất Đông- Vĩnh Xương.
顯祖:文廷單
Hiển Tổ : VĂN ĐÌNH ĐƠN
Kỵ ngày: 06 Tháng 6. Mộ táng tại cận giới Nhất Tây-Vĩnh Xương.
-Nguyên Phối: Nguyễn Thị Cháu. Người trong làng.
-Kỵ ngày : 09 tháng 8, mộ táng gia phổ chưa ghi
Sanh hạ:
1-Văn Đình Sâm | 7-Văn Thị Thảo |
2-Văn Đình Bội | 8-Văn Thị Mùi |
3-Văn Thị vô danh 2 vị | 9-Văn Tảo vong 2 vị |
4-Văn Thị Phó | 10-Văn Thị Dung |
5-Văn Thị Em | 11-Văn Đình Tam |
6-Văn Thị Thược | 12-Văn Đình Viện |
顯祖:文廷哳
Hiển Tổ : VĂN ĐÌNH CHÍT
Kỵ ngày: 13 Tháng 02, Mộ táng tại cận giới Nhất Đông- Vĩnh Xương.
顯祖:文廷試
Hiển Tổ : VĂN ĐÌNH THÍ
Tác giả bài viết: Văn Viết Thiện
Ý kiến bạn đọc