Họ Văn Việt Nam

http://hovanvietnam.com


Phả Ký Họ Văn -Làng Viễn Trình-Huyện Phú Vang-TTH

HỘI ĐỒNG TỘC VĂN THỪA THIÊN HUẾ

BAN CHẤP HÀNH

LÀNG VIỄN TRÌNH

PHẢ KÝ

TỘC VĂN CÔNG

-2010-

Nhà thờ Tộc Văn tại -

1.- Xã Phú Đa-Viễn Trình

2.- Xã Vinh Hà

3.- Xã Vinh Xuân

4.- Xã Vinh An

HỌ VĂN LÀNG VIỄN TRÌNH-PHÚ ĐA-PHÚ VANG

Văn Viết Thiện

SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

LỜI TỰA

“Kính nghĩ rằng:

Cây có gốc, nước có nguồn.

Nước thì chép sử xanh. Nhà thì ghi bản phổ.

Chim có tổ, người có tông. Tổ Tiên ta truyền lại giống da vàng. Trời là cha, đất là mẹ. Lò tạo hóa đúc nên dòng máu đỏ.

Dòng dõi HỌ VĂN xưa cũng giống Tiên Rồng lẫy lừng một cõi. Lớp lớp hàng Ông Cha cho đến con cháu ngày nay, cũng là hào kiệt.

Hóa sinh nhiều nơi. Nhờ phước đức của Tổ Tiên Ông Bà cũng được phồn vinh, thịnh vượng. Lớp con cháu đời sau kế thừa cha ông buổi trước « SÙNG TU GIA PHỔ » để lưu truyền đến muôn đời sau.

Bản gia phổ này. Từ đời thứ 4 Ngài Tiên Tổ cho đến các đời chắc chiu tằng huyền đều y theo bản gia phổ cũ (trước đây) để sao qua bằng lối Quốc văn cho con cháu đời sau đễ hiểu.

Xin ngưỡng cầu !

Liệt Vị Tiên Tổ, Liệt Vị Cao Tổ, Liệt Vị Tằng Tổ, Hiển Tổ, Cô, Bác, Chú, hoặc có xác không tên, hoặc có tên không xác, hoặc mộ phần bị thất lạc, hoặc lộn tên sai mộ, hoặc bỏ sót không ghi vào trong gia phả, hoặc vì cơ hàn đói khó, hoặc vì kế sinh nhai, hoặc vì thất lạc không biết nơi dâu mà tra cứu.

Nay kính cẩn nghiêng mình trước các đấng Tiên linh, xin tha thứ cho con cháu đời sau.

Vạn lạy Tổ Tiên.

Phù hộ cho con cháu được bình an, khương thái. Được gốc bền, rễ vững. Để giữ gìn truyền thống của Tổ Tiên : Cao như núi Thái Sơn vững mạnh. Đầy như nước biển cả không khô .

Muôn xin bái tạ : SÙNG TU GIA PHỔ

Mùa Xuân năm Mậu Tý (2008)

Tự Tôn :

  • Văn Khả Lộc           Văn Khả Thính.
  • Văn Khả Tâm.   

(Trích sao lời tựa gia phả Văn Công-Viễn Trình phụng tu năm 2008 bằng chữ Quốc ngữ)

Họ Văn Công làng Viễn Trình Phua Đa Phú Vang theo lời dặn trong cuốn gia phả phụng tu năm 2008 sao y bản phổ cũ bằng chữ Hán-Nôm có chú như sau : 

“Nguyên quán Tổ Tiên ta ở tại tỉnh Quy Nhơn, Huyện Phú Lý, Trung Viễn thôn”. Theo chúng tôi thì : Phủ Quy Nhơn (không có Tỉnh Quy Nhơn mà chỉ có Tỉnh Bình định) được hình thành hơn 400 năm, thuộc vùng đất Đàng Trong xứ Thuận Quảng, Ngày 20/10/1898, vua Thành Thái ra Chỉ dụ thành lập thị xã Quy Nhơn, huyện Phú Lý và Tuy Viễn thôn chứ không phải Trung Viễn như phả đã ghi và Tuy Viễn là một huyện. có lẽ các cụ đời trước khi lập gia phả chỉ nhớ sao ghi thế, chứ chưa xác định được vùng địa lý.

Gia phả Họ phung tu vào năm 2008, có đến nay từ 12-13 đệ thế, có thể Tộc Văn Công được hình thành cách nay khoảng 350 năm tại Thừa Thiên Huế. Bốn đời Tiên Tổ trên mộ không có tại Thừa Thiên Huế, chỉ có Bà Tiên Tổ của đời thứ 4 và các đời kế trở xuống có mộ phần tại bổn thôn.

Hiện nay về mộ phần Bà Tiên Tổ đời thứ 4 là mộ phần cao đời nhất của Tộc Văn Công Viễn Trình.

Từ đời thứ I đến đời thứ VII Họ có chữ lót là CÔNG () đến đời thứ VIII lại có chữ lót là KHẢ () và CÔNG ().

Theo gia phả Tộc Văn Công tại Viễn Trình-Phú Đa-Phú Vang chúng tôi thấy hàng hậu duệ gọi Ngài Văn Công Thạnh bằng Hiển Khảo không có các đời nối tiếp, do tha phương sinh sống không trở về nguyên quán cho đến nay hơn 9 đời, hay Tộc Phả quên biên. Qua tập Phả Ký này mong sao hậu duệ của Ngài trên thấy được nơi cội nguồn của mình.

PHẢ HỆ HỌ VĂN CÔNG LÀNG VIỄN TRÌNH-PHÚ VANG

A.- PHẦN CHUNG

THỦY TỔ

VĂN ĐẠI LANG

Thủy Tổ tỷ: không rõ

Ngày kỵ, mộ táng không rõ

  1. ĐỜI THỨ NHẤT

TIÊN TỔ:      VĂN CÔNG XANH

                                        Tiên Tổ Tỷ: Nguyễn Thị Thủ

Ngày kỵ, mộ táng không rõ

  1. ĐỜI THỨ NHÌ

TIÊN TỔ:      VĂN CÔNG VIỆN

                                        Tiên Tổ Tỷ: Lê Thị Huyền

Ngày kỵ, mộ táng không rõ

Sinh hạ

1- Văn công Tịnh

2-Văn Công Thạnh

  1. ĐỜI THỨ BA

Do Ngài Văn Công Viện dĩ hạ

TIÊN TỔ 1:      VĂN CÔNG TỊNH

                                        Tiên Tổ Tỷ:           Võ Thị Vị

Bà người làng Thanh Tiên-Phú Vang

Ngày kỵ. Ông: ngày 08 tháng 3

                  Bà: ngày 19 tháng 1

Mộ phần. Ông: không rõ

                   Bà: táng tại bổn thôn

Sinh hạ:

1- Văn Công Nghĩa

3- Văn Công Xuân (tức Huyến-Hòa)

2- Văn Thị Đắc

 

TIÊN TỔ 2:      VĂN CÔNG THẠNH

                                     Tiên Tổ Tỷ:          Mai Thị Viễn

Ngày kỵ. Ông: ngày 03 tháng 12

                  Bà: ngày (gia phả không ghi)

Mộ phần. Ông: (gia phả không ghi)

                   Bà: (gia phả không ghi)

Sinh hạ:

1- Văn Công Tùng

4- Văn Thị Ba

2- Văn Thị Thơ

5- Văn Thị Hương

3- Văn Thị Đức

 

  1. ĐỜI THỨ TƯ

Do Ngài Văn Công Tịnh dĩ hạ

TIÊN TỔ 1:      VĂN CÔNG NGHĨA

Ngài bị chết trận mất tích, không có hậu duệ

TIÊN TỔ 2:      VĂN CÔNG XUÂN

                                        Tiên Tổ Tỷ:  Chánh thất: Mai Thị Đô

Ngày kỵ. Ông: ngày 21 tháng 10

                  Bà: ngày 16 tháng 12

Mộ phần. Ông: (gia phả không ghi)

                   Bà: (gia phả không ghi)

Sinh hạ:

1- Văn Thị Khánh

4- Văn Công vô danh

2- Văn Công vô danh

5- Văn Công Thùy

3- Văn Công Đức

6- Văn sút sảo

                     Tiên Tổ Tỷ:  Thứ thất: Mai Thị Hậu

Ngày kỵ. Bà: ngày 02 tháng 10

Sinh hạ: (gia phả không ghi)

ĐỒNG HÀNG ĐỜI THỨ TƯ

Do Ngài Văn Công Thạnh dĩ hạ

TIÊN TỔ 3:      VĂN CÔNG TÙNG

Tiên Tổ Tỷ:  Chánh thất: Nguyễn Thị Đinh         Bà người làng Trúc Lâm

Ngày kỵ. Ông: ngày 25 tháng giêng    Bà: ngày 04 tháng 6

Mộ phần. Ông: Bà: (gia phả không ghi)

Sinh hạ:

1- Văn sút sảo

6- Văn Công Bá

2- Văn Thị Đạm

7- Văn Công Lựu

3- Văn Thị Cẩn

8- Văn Công Lê

4- Văn Thị Ký

9- Văn Thị Đào

5- Văn Công Quyền

10- Văn Công Nhượng

  1. ĐỜI THỨ NĂM

Do Ngài Văn Công (không rõ) dĩ hạ

CAO TỔ 1:      VĂN CÔNG ĐẠI LANG

                                        Cao Tổ Tỷ:           (không rõ)

Ngày kỵ. Ông:                   Bà: không rõ

Mộ phần. Ông, Bà:  không rõ

                   Sinh hạ:

1- Văn Thị Khánh

3- Văn Công hữu vị vô danh

ĐỒNG HÀNG ĐỜI THỨ NĂM

Do Ngài Văn Công Xuân dĩ hạ

CAO TỔ 2:      VĂN CÔNG ĐỨC

                                        Cao Tổ Tỷ:  Chánh thất: Vương Thị Mai

Ngày kỵ. Ông: ngày 17 tháng 11                  Bà: ngày 19 tháng giêng

Mộ phần. Ông: Bà: (gia phả không ghi)

Sinh hạ:

1- Văn Thị Nguyên

7- Văn Công Vinh

2- Văn Thị Hanh

8- Văn Công Hoa

3- Văn Thị Lợi

9- Văn Công vô danh

4- Văn Thị Trinh

10- Văn Công Thiệu

5- Văn Thị Minh

11- Văn Thị Tồn

6- Văn Công Phú

12- Văn Thị vô danh

CAO TỔ 3:      VĂN CÔNG THÙY

                                        Cao Tổ Tỷ:  Chánh thất: (gia phả không ghi)

Ngày kỵ. Ông:  Bà: (gia phả không ghi)

Mộ phần. Ông:   Bà: (gia phả không ghi)

Sinh hạ: (gia phả không ghi)

ĐỒNG HÀNG ĐỜI THỨ NĂM

Do Ngài Văn Công Tùng dĩ hạ

CAO TỔ 4:      VĂN CÔNG QUYỀN

         (gia phả không ghi thê tử mộ phần)

CAO TỔ 5:      VĂN CÔNG BÁ

         (gia phả không ghi thê tử mộ phần)

CAO TỔ 6:      VĂN CÔNG LỰU

         (gia phả không ghi thê tử mộ phần)

CAO TỔ 7:      VĂN CÔNG LÊ

         (gia phả không ghi thê tử mộ phần)

CAO TỔ 8:      VĂN CÔNG NHƯỢNG

         (gia phả không ghi thê tử mộ phần)

  1. ĐỜI THỨ SÁU

Do Ngài Văn Công Đức dĩ hạ

TẰNG TỔ 1:      VĂN CÔNG PHÚ

                                        Tằng Tổ Tỷ:  Chánh thất: Huỳnh Thị Bá

Ngày kỵ. Ông: ngày 25 tháng 9                  Bà: ngày 19 tháng 02

Mộ phần. Ông:                    Bà: (gia phả không ghi)

Sinh hạ:

1- Văn Khả Thoại

2- Văn Thị Uyễn

Tằng Tổ Tỷ:  Thứ thất thất: Đào Thị Nghi

Ngày kỵ, mộ phần Bà: (không rõ lai lịch)

Sinh hạ:

1- Văn Công Quý

 

 

TẰNG TỔ 2:      VĂN CÔNG VINH

                                        Tằng Tổ Tỷ:  Chánh thất: Đặng Thị Ngọ

                                                                Thứ Thất: Đặng Thị Truyền

Ngày kỵ. Ông: ngày 27 tháng 7

               Bà Chánh thất: ngày 19 tháng 9

               Bà Thứ thất: ngày 03 tháng 9

Mộ phần. Ông:                    Bà: (gia phả không ghi)

Sinh hạ:

1- Văn Thị Cường

7- Văn Thị Hà

2- Văn Thị Hưng

8- Văn Thị Cần

3- Văn Khả Phương (Viên)

9- Văn Thị Ngân

4- Văn Khả Hoan

10- Văn sút sảo nhị vị

5- Văn Thị Thao

11-Văn Khả Xuyên

6- Văn Khả Uýnh

12- Văn hữu vị vô danh

TẰNG TỔ 3:      VĂN CÔNG HOA

         (gia phả không ghi thê tử mộ phần)

TẰNG TỔ 4:      VĂN CÔNG THIỆU

                                        Tắng Tổ Tỷ:  Chánh thất: Lê Thị Phước

Ngày kỵ. Ông: ngày 28 tháng 02

               Bà Chánh thất: ngày 18 tháng giêng

Mộ phần. Ông:                    Bà: (gia phả không ghi)

Sinh hạ:

1- Văn Khả Khuyến

5- Văn Khả Bân (Quyệt)

2- Văn Thị Mãn

6- Văn Thị Loan

3- Văn Thị Hưỡn

7- Văn Thị hữu vị vô danh

4- Văn Thị Hòa

 

  1. ĐỜI THỨ BẢY

Do Ngài Văn Công Phú dĩ hạ

HIỂN TỔ 1:      VĂN KHẢ THOẠI

(mất sớm)

HIỂN TỔ 2:      VĂN CÔNG QUÝ

         (gia phả không ghi thê tử mộ phần)

ĐỒNG HÀNG ĐỜI THỨ BẢY

Do Ngài Văn Công Vinh dĩ hạ

HIỂN TỔ 4:      VĂN KHẢ PHƯƠNG tức VIÊN

                                        Hiển Tổ Tỷ:  Chánh thất: Trương Thị Liên

Ngày kỵ. Ông: ngày 06 tháng 12

               Bà Thứ thất: ngày 10 tháng 3

Mộ phần. Ông:                    Bà: (gia phả không ghi)

Sinh hạ:

1- Văn Khả Đốc

4- Văn Thị Miều

2- Văn Khả Tích

5- Văn hữu vị vô danh

3- Văn Khả Mày (PHỤ)

 

HIỂN TỔ 5:      VĂN KHẢ UÝNH

                                        Hiển Tổ Tỷ:  Chánh thất: Trương Thị Thiều

Ngày kỵ. Ông: ngày 29 tháng 11

               Bà Chánh thất: ngày 24 tháng giêng

Mộ phần. Ông:                    Bà: (gia phả không ghi)

Sinh hạ:

1- Văn hữu vị vô danh

3- Văn Thị Tư

2- Văn Khả Phỉ

 

HIỂN TỔ 6:      VĂN KHẢ XUYÊN

                                        Hiển Tổ Tỷ:  Chánh thất: Nguyễn Thị Như

Ngày kỵ. Ông: ngày 15 tháng 10

               Bà Chánh thất: tái giá

Mộ phần. Ông:                    Bà: (không rõ)

Sinh hạ:

1- Văn Khả hữu vị vô danh

2- Văn Khả Cảnh

ĐỒNG HÀNG ĐỜI THỨ BẢY

Do Ngài Văn Công Thiệu dĩ hạ

HIỂN TỔ 4:      VĂN KHẢ KHUYẾN

                                       Hiển Tổ Tỷ:  Chánh thất: Mai Thị Luyện

Ngày kỵ. Ông: ngày 26 tháng giêng

               Bà Chánh thất: ngày 20 tháng 4

Mộ phần. Ông:                    Bà: (gia phả không ghi)

Sinh hạ:

1- Văn hữu vị vô danh

5- Văn Khả Kiên

2- Văn Khả Đới

6- Văn Khả Thê

3- Văn Khả Chất

7- Văn Khả Phu

4- Văn Thị Kiều

 

HIỂN TỔ 5:      VĂN KHẢ BÂN tức QUYỆT

                                       Hiển Tổ Tỷ:  Chánh thất: Lý Thị Thuyên

Ngày kỵ. Ông: ngày 17 tháng 02

               Bà Chánh thất: tái giá không rõ

Mộ phần. Ông:                    Bà: (không rõ)

Sinh hạ:

1- Văn Khả Lâm  (không có thê tử)

3- Văn Thị Chiêm (mất sớm)

2- Văn Khả Đỗ   (mất sớm)

 

Ghi Chú:

Theo bản gia phả  của Tộc Văn Công làng Viễn Trình Phú Vang, được trùng tu vào năm 2008. Chúng tôi tra thấy các Ngài sau đây vào đời thứ VI:

  1. Ngài Văn Công Thùy do Ngài  Văn Công Xuân dĩ hạ.
  2. Ngài Văn Công Quyền do Ngài Văn Công Tùng dĩ hạ.
  3. Ngài Văn Công Bá do Ngài …………..nt……………
  4. Ngài Văn Công Lựu do Ngài…………..nt…………..
  5. Ngài Văn Công Lê do Ngài……………..nt…………
  6. Ngài Văn Công Nhượng do Ngài………..nt…………….

    Và Ông Văn Công Quý do Tằng Tổ Văn Công Phú và bà thứ thất Đào Thị Nghi dĩ hạ

Không thấy ghi chép phần hậu duệ.

eacõdbf

Tác giả bài viết: VĂN VIẾT THIỆN

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây