HỘI ĐỒNG TỘC VĂN THỪA THIÊN HUẾ
BAN CHẤP HÀNH
LÀNG THẾ CHÍ TÂY
PHẢ KÝ
TỘC VĂN CÔNG
-2010-
HỌ VĂN LÀNG THẾ CHÍ
Phả ký
Làng Thế Chí có hai Giáp: Giáp Đông và Giáp Tây, con cháu và nhà thờ họ Văn ở Giáp Tây, Thế Chí nay thuộc xã Điền Hòa, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Họ có bản tộc Phả mới sao lại gần đây. Hoàng Thủy Tổ là Ngài Văn Công Lực, có sắc phong khai khẩn, kỵ ngáy 23 tháng 10(âm lịch), mộ táng tại địa phương.
Sinh hạ 4 Ngài là: Văn Công Ốc, Văn Công Tự, Văn Công Ịt cả ba Ngài đều có sắc phong khai canh và Ngài Văn Công Bà không có sắc phong. Họ có hai phái, Phái Nhất đứng đầu là Ngài Văn Công Ốc, Phái Nhì đứng đầu là Ngài Văn Công Tự, còn Ngài Văn Công Ịt và Ngại Văn Công Bà không rõ thế nào nên cả hai Phái đều phụng tự. Từ Ngài Hoàng Thủy Tổ và cả 4 Ngài con không rõ Bà, bốn Ngài con chỉ có mộ mộ phần chứ không có ngày kỵ.
Ở đây có khẩu truyền là: Họ Văn làng Thế Chí và Họ Văn làng Trùng Đồng đều là con cháu của Ngài Thủy Tổ họ Văn làng Phong Lai. Mà tính ra, ngày xưa con cháu nơi nào cũng muốn Thủy Tổ ở gần mình, cho nên con cháu Họ Văn làng Thế Chí qua làng Phong Lai bốc trộm mộ Tổ mang về, con cháu Họ Văn làng Phong Lai biết được, qua Thế Chí thuê người trộm lại mang về cất dấu kỹ một thời gian sau mới đưa ra an táng và đắp đất to cao từ lúc ấy đến bây giờ, con cháu ở Thế Chí theo giỏi thấy một đêm không thể bới hết đất trên mộ nên phải chịu thua.
Phả không nói rõ đời nhưng tính đến nay cũng vào khoảng 12 đời. Phả cũng không cước chú rõ Ngài Văn Công Lực do Ngài nào sinh hạ, và cũng không nói rõ từ đâu đến và đến thời gian nào, hoàn cảnh nào.
TÔNG PHỔ TỘC VĂN –THẾ CHÍ TÂY-PHONG ĐIỀN
Tổng Phổ sau đây được sao lại từ Bản Phả phụng tu năm 2005 bằng Quốc ngữ. Bản Phả không ghi cụ thể được các Tiên Tổ do ai sinh hạ, ngày húy kỵ, các Tiên Tổ Tỷ và hậu duệ như thế nào? Trong Bản Phả có ghi đợi thế và Phái và được cung nghênh theo sau: Hiển Cao Cao Cao, Hiển Cao Cao, Cao, Hiển Tằng Tổ. Để tránh nhầm lẫn về đệ thế khi dùng nhiều chữ Cao. Chúng tôi (BBT) xin được trích ghi như sau: Thủy Tổ, Tiên Tổ đời thứ I, Tiên Tổ đời thứ II, Tiên Tổ đời thứ III và Hiển Tằng Tổ.
SAO PHẢ KÝ
歲次乙酉年二月初四日子排. 遠宗文公積, 同本族: 第一派: 文公沌. 第二派: 文公利 , 大小等. 奉修世譜目剝 . 竊思木從根長貽後千枝, 萬葉不勝旗繁. 水自由流貽後萬謙千煢不勝旗像. 在物俱以貽囑於人乎惟我.
始祖文大郎諡徠自北快肇偲南土無紾迤泰紾. 瞵只呈墻奉茆蔽美.
太極趍兩儀, 歟陽異趍四,四趍八者. 第因真眼前人自之而不詳.
仰世遠言焉後人拷之而旡嗣. 朔俅返其矢藐知端旂掀矣也傳信也可不傳
信而我.
太祖過綿綿終咨縶縶一族之世代源流萬古之形容想象. 所有謹修姓名神迴
恭塵陳如寫
Dịch âm
Tuế thứ Ất Dậu niên nhị nguyệt sơ tứ nhật tý bài. Viễn tôn Văn Công Tích. Đồng bổn tộc Đệ Nhất Phái: Văn Công Độn. Đệ Nhị Phái: Văn Công Lợi, đại tiểu đẳng.
Phụng tu thế phổ mục lục. Thiết tư: Mộc tùng căn trưởng di hậu thiên chi, vạn diệp bất thắng kỳ phồn. Thủy tự do lưu di hậu vạn khiêm thiên quỳnh bất thắng kỳ tượng. Tại vật cụ dĩ di chúc ư nhân hồ duy ngã.
Thủy Tổ Văn Đại Lang thụy lai tự Bắc bươn triệu tư Nam thoorvoo chẩn di thái chẩn, lân chỉ trình tường phụng mao tế mỹ, thái cực di lưỡng nghi dư dương dị, di tứ tứ đii bát giã. Đệ nhân chân sự nhãn tiền nhân tự chi di bất tường. Ngưỡng Thế viễn ngôn yên hậu nhân khảo chi nhi vô tự. Sóc cầu phản kỳ thỉ mạo tri đoan kỳ hiên hỹ dã truyền tín dã khả bất truyền tín di ngã.
Thái Tổ qua điệp miên miên chung tư trập trập nhất tộc chi thế đại nguyên lưu vạn cổ chi hình dung tưởng tượng sở hữu cẩn tu tánh danh thần hồi. Cung trần dư tả.
Trích sao Gia Phả 7 đời
太始祖:文公諱力
Thái Thủy Tổ: VĂN CÔNG húy LỰC
本土前開墾太始祖雁門郡加贈諯肅文公諱力諡光德忌命婦尊神
Bổn Thổ Tiền Khai Khẩn Thái Thủy Tổ Nhạn Môn Quận gia tặng đoan túc Văn Công húy Lực thụy Quang Đức kỵ mạng phụ tôn thần.
ĐỒNG HÀNG TIÊN TỔ
PHÁI NHẤT
ĐỆ NHẤT THẾ TIÊN TỔ
Tiên Tổ 1: VĂN CÔNG BÀ
本土開墾雁門郡文公鄱着封靈扶忌命婦尊神
Bổn Thổ Khai Canh Nhạn Môn Quận Văn Công Bà trước phong linh phù kỵ mạng phụ tôn thần.
Tiên Tổ 2: VĂN CÔNG TỨ
本土開墾雁門郡文公四着封靈扶忌命婦尊神
Bổn Thổ Khai Canh Nhạn Môn Quận Văn Công Tứ trước phong linh phù kỵ mạng phụ tôn thần.
Tiên Tổ 3: VĂN CÔNG ĐẾN
本土開墾雁門郡文公渓着封靈扶忌命婦尊神
Bổn Thổ Khai Canh Nhạn Môn Quận Văn Công Đến trước phong linh phù kỵ mạng phun tôn thần.
Tiên Tổ 4: VĂN CÔNG ỐC
本土開墾雁門郡文公屋着封靈扶忌命婦尊神
Bổn Thổ Khai Canh Nhạn Môn Quận Văn Công Ốc trước phong linh phù kỵ mạng phun tôn thần.
PHÁI NHÌ
ĐỆ NHẤT THẾ TIÊN TỔ
Tiên Tổ 1: VĂN CÔNG ỊT
本土開墾雁門郡文公咽着封靈扶忌命婦尊神
Bổn Thổ Khai Canh Nhạn Môn Quận Văn Công Ịt trước phong linh phù kỵ mạng phụ tôn thần.
Tiên Tổ 2: VĂN CÔNG TRỰ
本土開墾雁門郡文公敨着封靈扶忌命婦尊神
Bổn Thổ Khai Canh Nhạn Môn Quận Văn Công Trự trước phong linh phù kỵ mạng phụ tôn thần.
Tiên Tổ 3: VĂN QUÝ CÔNG
本土開墾雁門郡文貴該隊鄭順侯忌命婦尊神
Bổn Thổ Khai Canh Nhạn Môn Quận Văn Quý Công Cai Đội Trịnh Thuận Hầu, kỵ mạng phụ tôn thần.
Tiên Tổ Cô 4: 文氏貴娘 VĂN THỊ QUÝ NƯƠNG
PHÁI NHẤT
ĐỆ NHỊ THẾ TIÊN TỔ
Tiên Tổ 1: 文公得大郎 VĂN CÔNG ĐƯỢC ĐẠI LANG
Tiên Tổ 2: 文公沔大郎 VĂN CÔNG MIỀN ĐẠI LANG
Tiên Tổ 3: 文公務大郎 VĂN CÔNG VỤ ĐẠI LANG
Tiên Tổ 4: 文公賜大郎 VĂN CÔNG TỨ ĐẠI LANG
Tiên Tổ 5: 文公尚大郎 VĂN CÔNG THƯỢNG ĐẠI LANG
Tiên Tổ 6: 文公貽大郎 VĂN CÔNG DI ĐẠI LANG
Tiên Tổ 7: 文公達大郎 VĂN CÔNG ĐẠT ĐẠI LANG
PHÁI NHÌ
ĐỆ NHỊ THẾ TIÊN TỔ
Tiên Tổ 1: 文公橘大郎 VĂN CÔNG QUÝT ĐẠI LANG
Tiên Tổ 2: 文公忠大郎 VĂN CÔNG TRUNG ĐẠI LANG
Tiên Tổ 3: 文公曰大郎 VĂN CÔNG VIẾT ĐẠI LANG
Tiên Tổ 4: 文公冤大郎 VĂN CÔNG XOAN ĐẠI LANG
Tiên Tổ 5: 文公曹大郎 VĂN CÔNG TÀO ĐẠI LANG
Tiên Tổ 6: 文公丑大郎 VĂN CÔNG SỬU ĐẠI LANG
Tiên Tổ 7: 文公敏大郎 VĂN CÔNG MẪN ĐẠI LANG
Tiên Tổ Cô 8:文氏貴娘 VĂN THỊ QUÝ NƯƠNG
PHÁI NHẤT
ĐỆ TAM THẾ TIÊN TỔ
Tiên Tổ 1: 文公詒大郎 VĂN CÔNG DI ĐẠI LANG
Tiên Tổ 2: 文公誠大郎 VĂN CÔNG THÀNH ĐẠI LANG
Tiên Tổ Tỷ 2: 鄧氏田 ĐẶNG THỊ ĐIỀN
Tiên Tổ 3: 文公敬大郎 VĂN CÔNG KỈNH ĐẠI LANG
Tiên Tổ 4: 文公….大郎 VĂN CÔNG ….. ĐẠI LANG
家譜失積名姓不詳(Gia phổ thất tích, tánh danh bất tường)
Tiên Tổ 5: 文公拄大郎 VĂN CÔNG TRỤ ĐẠI LANG
Tiên Tổ 6: 文公高大郎 VĂN CÔNG CAO ĐẠI LANG
Tiên Tổ 7: 文公安大郎 VĂN CÔNG AN ĐẠI LANG
Tiên Tổ 8: 文公韓大郎 VĂN CÔNG HÀN ĐẠI LANG
Tiên Tổ 9: 文公傾大郎 VĂN CÔNG KHUYNH ĐẠI LANG
Tiên Tổ 10: 文公勺大郎 VĂN CÔNG CHƯỚC ĐẠI LANG
Tiên Tổ 11: 文公食大郎 VĂN CÔNG THỰC ĐẠI LANG
Tiên Tổ 12: 文公沒大郎 VĂN CÔNG MỐT ĐẠI LANG
Tiên Tổ 13: 文公櫙大郎 VĂN CÔNG RUỘNG ĐẠI LANG
Tiên Tổ 14: 文公高大郎 VĂN CÔNG CAO ĐẠI LANG
Tiên Tổ 15: 文公謀大郎 VĂN CÔNG MƯU ĐẠI LANG
Tiên Tổ Cô 16: 文氏貴娘 VĂN THỊ QUÝ NƯƠNG
PHÁI NHÌ
ĐỆ TAM THẾ TIÊN TỔ
Tiên Tổ 1: 文公摓大郎 VĂN CÔNG BÒNG ĐẠI LANG
Tiên Tổ 2: 文公略大郎 VĂN CÔNG LƯỢC ĐẠI LANG
Tiên Tổ 3: 文公逢大郎 VĂN CÔNG PHÙNG ĐẠI LANG
Tiên Tổ Cô 4:文氏貴娘 VĂN THỊ QUÝ NƯƠNG
Tiên Tổ 5: 文公例大郎 VĂN CÔNG LỆ ĐẠI LANG
Tiên Tổ 6: 文公洡大郎 VĂN CÔNG LỘI ĐẠI LANG
Tiên Tổ 7: 文公鱆大郎 VĂN CÔNG CHÁNG ĐẠI LANG
Tiên Tổ 8: 文公芃大郎 VĂN CÔNG BÔNG ĐẠI LANG
Tiên Tổ 9: 文公能大郎 VĂN CÔNG NĂNG ĐẠI LANG
Tiên Tổ 10: 文公丑大郎 VĂN CÔNG SỬU ĐẠI LANG
Tiên Tổ 11: 文公交大郎 VĂN CÔNG GIAO ĐẠI LANG
Tiên Tổ 12: 文公㕰大郎 VĂN CÔNG MAU ĐẠI LANG
Tiên Tổ 13: 文公閨大郎 VĂN CÔNG KHUÊ ĐẠI LANG
Tiên Tổ 14: 文公粒大郎 VĂN CÔNG LẠP ĐẠI LANG
Tiên Tổ 15: 文公忡大郎 VĂN CÔNG XUNG ĐẠI LANG
Tiên Tổ 16: 文公餞大郎 VĂN CÔNG TIỄN ĐẠI LANG
Tiên Tổ 17: 文公權大郎 VĂN CÔNG QUYỀN ĐẠI LANG
Tiên Tổ 18: 文公雙大郎 VĂN CÔNG SONG ĐẠI LANG
Tiên Tổ 19: 文公㹠大郎 VĂN CÔNG CHỒN ĐẠI LANG
Tiên Tổ 20: 文公軍大郎 VĂN CÔNG QUÂN ĐẠI LANG
Tiên Tổ 21: 文公保大郎 VĂN CÔNG BẢO ĐẠI LANG
Tiên Tổ 22: 文公叁大郎 VĂN CÔNG TAM ĐẠI LANG
Tiên Tổ 23: 文公年大郎 VĂN CÔNG NIÊN ĐẠI LANG
Tiên Tổ 24: 文公飫大郎 VĂN CÔNG SUM ĐẠI LANG
Tiên Tổ 25: 文公俞大郎 VĂN CÔNG DU ĐẠI LANG
Tiên Tổ 26: 文公咽大郎 VĂN CÔNG ỊT ĐẠI LANG
Tiên Tổ 27: 文公大大郎 VĂN CÔNG ĐẠI ĐẠI LANG
Tiên Tổ 28: 文公槐大郎 VĂN CÔNG SUM ĐẠI LANG
Tiên Tổ 29: 文公良大郎 VĂN CÔNG LƯƠNG ĐẠI LANG
Tiên Tổ 30: 文公….大郎 VĂN CÔNG….. ĐẠI LANG
家譜失積由戰爭名姓不詳(Gia phổ thất tích Do chiến tranh, tánh danh bất tường)
Tiên Tổ 31: 文公隆大郎 VĂN CÔNG LONG ĐẠI LANG
PHÁI NHẤT
ĐỆ TỨ THẾ TIÊN TỔ
Tiên Tổ 1: 文公漭大郎 Văn Công Mãng Đại Lang
Tiên Tổ 2: 文公免大郎 Văn Công Miễn Đại Lang
Tiên Tổ Tỷ 2: 陳氏哀 Trần Thị Ai
Tiên Tổ 3: 文公情大郎 Văn Công Tình Đại Lang
Tiên Tổ Tỷ 3: ….氏兜 …… Thị Đâu
顯先祖考, 先祖妣, 伯叔諸姑婆仝行先靈, 家譜失昔世次姓名不詳
(Hiển Tiên Tổ khảo, Tiên Tổ tỷ, Bá Thúc chư Cô Bà đồng hàng tiên linh, gia phổ thất tích, thế thứ, tánh danh bất tường).
PHÁI NHÌ
ĐỆ TỨ THẾ TIÊN TỔ
Tiên Tổ 1: 文公例大郎 Văn Công Lệ Đại Lang
Tiên Tổ 2: 文公濾大郎 Văn Công Lự Đại Lang
Tiên Tổ Tỷ 2: 鄧氏蓀 Đặng Thị Tôn
Tiên Tổ 3: 文公德大郎 Văn Công Đức Đại Lang
Tiên Tổ 4: 文公景大郎 Văn Công Cảnh Đại Lang
Tiên Tổ 5: 文公搞大郎 Văn Công Quào Đại Lang
Tiên Tổ 6: 文公嶺大郎 Văn Công Lĩnh Đại Lang
Tiên Tổ 7: 文公泰大郎 Văn Công Thái Đại Lang
Tiên Tổ 8: 文公快大郎 Văn Công Khoái Đại Lang
Tiên Tổ 9: 文公頻大郎 Văn Công Thái(Tần) Đại Lang
Tiên Tổ 10: 文公廣大郎 Văn Công Quảng Đại Lang
Tiên Tổ Tỷ 10: 阮氏定 Nguyễn Thị Định
Tiên Tổ 11: 文公袋大郎 Văn Công Đại Đại Lang
Tiên Tổ 12: 文公包郎 Văn Công Bao Đại Lang
Tiên Tổ 13: 文公容大郎 Văn Công Dung Đại Lang
Tiên Tổ 14: 文公帶大郎 Văn Công Đái Đại Lang
Tiên Tổ 15: 文公孃大郎 Văn Công Nương Đại Lang
Tiên Tổ 16: 文公帯大郎 Văn Công Đới Đại Lang
PHÁI NHẤT
ĐỆ NGŨ THẾ TIÊN TỔ
Tiên Tổ 1: 文公嗟大郎 Văn Công Ta Đại Lang
Tiên Tổ 2: 文公彭大郎 Văn Công Bành Đại Lang
Tiên Tổ 3: 文公肚大郎 Văn Công Đỗ Đại Lang
Tiên Tổ 4: 文公齊大郎 Văn Công Tế Đại Lang
Tiên Tổ Tỷ 1: 鄧氏嬌 Đặng Thị Kiều
Tiên Tổ Tỷ 2: 阮氏拮 Nguyễn Thị Cát
Tiên Tổ Tỷ 3: 潘氏亮 Phan Thị Lượng
Tiên Tổ Tỷ 4: …氏嫄-銓 … Thị Nguyên tức Thuyên
Tiên Tổ Cô 5: 文氏終 Văn Thị Chung
Tiên Tổ Cô 6: 文氏芤 Văn Thị Khâu
Tiên Tổ Cô 7: 文氏強 Văn Thị Cường
Tiên Tổ 8: 文公教大郎 Văn Công Giáo Đại Lang
Tiên Tổ 9: 文公撐大郎 Văn Công Xanh Đại Lang
Tiên Tổ 10: 文公性大郎 Văn Công Tánh Đại Lang
Tiên Tổ Cô 11: 文氏繯 Văn Thị Hoán
Tiên Tổ 12: 文公謙郎 Văn Công Khiêm Đại Lang
Tiên Tổ Tỷ 1: …氏差 … Thị Sau
Tiên Tổ Tỷ 2: 阮氏槺 Nguyễn Thị Ngời
Tiên Tổ 13: 文公季大郎 Văn Công Quý Đại Lang
Tiên Tổ Tỷ 1: 阮氏妬 Nguyễn Thị Đó
Tiên Tổ Tỷ 2: …氏安 … Thị An
Tiên Tổ 14: 文公儼大郎 Văn Công Nghiễm Đại Lang
顯先祖考, 先祖妣, 伯叔諸姑婆仝行先靈, 家譜失昔世次姓名不詳
(Hiển Tiên Tổ khảo, Tiên Tổ tỷ, Bá Thúc chư Cô Bà đồng hàng tiên linh, gia phổ thất tích, thế thứ, tánh danh bất tường).
PHÁI NHÌ
ĐỆ NGŨ THẾ TIÊN TỔ
Tiên Tổ 1: 文公清大郎 Văn Công Thanh Đại Lang
Tiên Tổ 2: 文公燕大郎 Văn Công Yến(Én) Đại Lang
Tiên Tổ Tỷ: 阮氏糧 Nguyễn Thị Lương
Tiên Tổ 3: 文公困大郎 Văn Công Khốn Đại Lang
Tiên Tổ 4: 文公旄大郎 Văn Công Mao Đại Lang
Tiên Tổ Cô 5: 文氏沖 Văn Thị Xung
Tiên Tổ Cô 6: 文氏鉛 Văn Thị Duyên
Tiên Tổ 7: 文公浪大郎 Văn Công Lãng Đại Lang
Tiên Tổ Tỷ: 阮氏弄 Nguyễn Thị Lòng
Tiên Tổ 8: 文公哳大郎 Văn Công Chít Đại Lang
Tiên Tổ 9: 文公有位無名 Văn Công hữu vị vô danh
Tiên Tổ 10: 文公性大郎 Văn Công Tánh Đại Lang
Tiên Tổ Cô 11: 文氏葩 Văn Thị Ba
Tiên Tổ Cô 12: 文氏汝 Văn Thị Nỡ
Tiên Tổ 13: 文公佔大郎 Văn Công Chiếm Đại Lang
Tiên Tổ Tỷ 1: 朱氏捤 Châu Thị Vẫy
Tiên Tổ 14: 文公財大郎 Văn Công Tài Đại Lang
Tiên Tổ 15: 文公虤大郎 Văn Công Ngàn Đại Lang
Tiên Tổ 16: 文公詠大郎 Văn Công Vịnh Đại Lang
Tiên Tổ 17: 文公偺大郎 Văn Công Quỹ Đại Lang
Tiên Tổ 18: 文公綿大郎 Văn Công Miên Đại Lang
Tiên Tổ 19: 文公善大郎 Văn Công Thiện Đại Lang
Tiên Tổ 20: 文公塊大郎 Văn Công Khối Đại Lang
Tiên Tổ 21: 文公柑大郎 Văn Công Cam Đại Lang
Tiên Tổ 22: 文公檺大郎 Văn Công Sành Đại Lang
Tiên Tổ 23: 文公橘大郎 Văn Công Quýt Đại Lang
Tiên Tổ 24: 文公㹥大郎 Văn Công Chó Đại Lang
Tiên Tổ 25: 文公楊大郎 Văn Công Dàng Đại Lang
Tiên Tổ 26: 文公演大郎 Văn Công Diễn Đại Lang
Tiên Tổ Tỷ: 鄧氏蓀 Đặng Thị Tôn
Tiên Tổ 27: 文公德大郎 Văn Công Đức Đại Lang
Tiên Tổ Tỷ: 阮氏德 Nguyễn Thị Đức
Tiên Tổ 28: 文公淨大郎 Văn Công Tịnh Đại Lang
Tiên Tổ 29: 文公釋大郎 Văn Công Thích Đại Lang
Tiên Tổ 30: 文公蒿大郎 Văn Công Cao Đại Lang
Tiên Tổ 31: 文公雪大郎 Văn Công Tuyết Đại Lang
Tiên Tổ 32: 文公㹥大郎 Văn Công Chó Đại Lang
Tiên Tổ 33: 文公嗟大郎 Văn Công Ta Đại Lang
Tiên Tổ 34: 文公牡大郎 Văn Công Mẫu Đại Lang
Tiên Tổ 35: 文公新大郎 Văn Công Tân Đại Lang
Tiên Tổ 36: 文公才大郎 Văn Công Tài Đại Lang
Tiên Tổ 37: 文公徨大郎 Văn Công Hoàng Đại Lang
Tiên Tổ 38: 文公兜大郎 Văn Công Đâu Đại Lang
Tiên Tổ 39: 文公欣大郎 Văn Công Hân Đại Lang
Tiên Tổ 40: 文公置大郎 Văn Công Trí Đại Lang
Tiên Tổ 41: 文公鐵大郎 Văn Công ThiếtĐại Lang
Tiên Tổ 42: 文公桂大郎 Văn Công Quế Đại Lang
Tiên Tổ 43: 文公勒大郎 Văn Công Lức Đại Lang
Tiên Tổ Tỷ: 阮氏設 Nguyễn Thị Thiết
Tiên Tổ 44: 文公廣大郎 Văn Công Quảng Đại Lang
Tiên Tổ 45: 文公尹大郎 Văn Công Doãn Đại Lang
Tiên Tổ 46: 文公瓊大郎 Văn Công Quỳnh Đại Lang
Tiên Tổ 47: 文公洽大郎 Văn Công Hiệp Đại Lang
Tiên Tổ 48: 文公球大郎 Văn Công Cầu Đại Lang
Tiên Tổ 49: 文公蚤大郎 Văn Công Tau Đại Lang
Tiên Tổ 50: 文公坡大郎 Văn Công Bờ Đại Lang
顯先祖考, 先祖妣, 伯叔諸姑婆仝行先靈, 家譜失昔世次姓名不詳
(Hiển Tiên Tổ khảo, Tiên Tổ tỷ, Bá Thúc chư Cô Bà đồng hàng tiên linh, gia phổ thất tích, thế thứ, tánh danh bất tường).
Ghi chú:
Gia phả của Tộc Văn Công làng Thế Chí Tây cho đến nay đã có từ 15-16 đệ thế. Chúng tôi xin trích sao tự Thủy Tổ xuống 05 đời Tiên Tổ. Các đời thế trên đây so với bản phả của Tộc có khác nhau về đời, vì chúng tôi ghi Ngài Thủy Tổ được đứng đầu dòng tộc rồi mới sinh hạ ra đời thứ nhất, vậy trên đây đời thứ I là đời thứ II trong bản phổ.
Ban Biên Tập
Tác giả bài viết: VĂN VIẾT THIỆN
Ý kiến bạn đọc