I. TRÌNH BÀY GIA PHẢ CHO KHÁCH XEM
1. Trình bày gia phả trực tuyến gồm:
1.1. Tìm kiếm gia phả - tìm kiếm người trong gia phả (chi tiết tại mục 4 và 5)
1.2. Gia phả mới ( hiển thị danh sách gia phả trong kho gia phả )
1.3. Bản đồ gia phả theo 64 tỉnh thành ( hiển thị số lượng gia phả tại 1 tỉnh )
2. Những gia phả thuộc 1 tỉnh gồm : stt, tên chi họ, tổng số thành viên
3. Trình bày gia phả 1 chi họ :
3.1. Thông tin chung: Tên chi họ, tổng số đời, tổng số thành viên, năm biên soạn, người biên soạn, người liên hệ, điện thoại, email.
3.2 Cây phả đồ : hiển thị tên thành viên theo dạng nhánh cây , đánh số thứ tự theo đời thứ mấy trong gia phả và người con thứ mấy trong gia đình, thêm tiện ích nút cộng trừ dùng để xem phả đồ dễ dàng, bấm Ctrl +F để tô màu tên thành viên muốn xem.
* Thông tin chi tiết 1 người trên cây phả đồ:
-
Thông tin cá nhân: Tên, giới tính, ngày sinh, ngày mất, chỗ ở hiện nay, điện thoại (ẩn), email, sự nghiệp công đức, hình ảnh, bản đồ trực tuyến đến chỗ ở hiện tại hoặc nơi yên nghĩ.
-
Sơ đồ gia phả: trình bày quan hệ trong gia đình theo ô phân cấp.
-
Danh sách anh em gồm: stt, tên, ngày sinh, trạng thái
-
Danh sách con cái gồm : stt, tên, ngày sinh, trạng thái
-
Danh sách vợ gồm : stt, tên, ngày sinh, trạng thái
3.3 Danh sách ngày giỗ : hiển thị tất cả ngày giỗ của những người đã mất trong gia phả.
3.4 Phả ký: Nguồn gốc xuất sứ của dòng tộc, hành trạng của Thủy Tổ
3.5 Tộc ước : Điều lệ của dòng tộc, quy ước trong dòng tộc đặt ra.
3.6 Hương quả:Tài sản hương quả, bản đồ các khu mộ tiền nhân.
4. Tìm kiếm gia phả:
4.1. Tìm theo tên dòng họ : Hiển thị tất cả gia phả theo tên dòng họ (Văn) muốn tìm.
Kết quả tìm kiếm
4.2 Tìm theo tỉnh thành : Hiển thị tất cả những gia phả thuộc tỉnh muốn tìm.
Kết quả tìm kiếm
4.3 Tìm kiếm theo text : Gõ chữ cần tìm vào ô tìm kiếm, Hiển thị những gia phả có chữ cần tìm.
Kết quả tìm kiếm
5. Tìm kiếm tên thành viên trong gia phả: Tên thành viên cần tìm có trong gia phả nào đó trong kho gia phả, đều được hiển thị chi tiết gồm : stt, tên, thuộc chi họ, tỉnh, ngày sinh, ngày giỗ, giới tính, hiện trạng. và có link dẫn đến trang thông tin chi tiết của thành viên đó (mục 3.3).
kết quả
Ghi chú : Gia phả trực tuyến được thiết kế đầy đủ chức năng để in màu ra giấy lưu trữ
II. QUẢN LÝ GIA PHẢ
1. Cho phép một thành viên có thể tạo và quản lý nhiều gia phả
1.1. Tạo gia phả
- Nhan đề
- Ngày tạo.
- Tác giả (user tạo gia phả)
- Danh sách ngày giỗ tổ tiên: Ngày, ghi chú.
- Phả tựa (nguồn gốc xuất xứ của gia tộc, hành trạng của Thuỷ tổ) & Tộc ước (hay còn gọi là điều lệ của dòng họ. Đây là những quy định-quy ước trong tộc họ, đặt ra nhằm ổn định tộc họ, có công thưởng, có tội phạt, tất nhiên là phải phù hợp với luật pháp chung. Với một tộc họ lớn, có thể có nhiều tông nhánh, chi phái. Phần này sẽ ghi những thông tin chi phái, ai là bắt đâu chi, chi hiện ở đâu, nhà thờ chi...; Những thông tin khác về tài sản hương hỏa, bản đồ các khu mộ tiền nhân v.v.)
1.2. Quản lý phả đồ (cây phả hệ)
Phần này cho phép thêm hoặc sửa thông tin của một người trên cây phả hệ.
Thủy tổ phải bắt đầu bằng 1 người.
Để thêm một người vào cây phả hệ, ta chọn nút “thêm vợ/con” cạnh tên người).
Đánh số thứ tự tên đời thứ mấy trong dòng họ: Từ thủy tổ được đánh số 1. Các đời sau đánh số thứ tự tăng dần. Anh em được phân biệt thứ tự bằng số sau dấu chấm phân cách đời. Ví dụ: 2.2 là người con thứ 2 thuộc đời thứ 2.
Những người vợ được đánh số thứ tự và hiển thị theo tên chồng. Vợ thứ mấy được đánh số trong ngoặc đơn. Ví dụ 2.1(1)
Thông tin một người bao gồm (tất cả thông tin không bắt buộc):
- Giới tính: Nam/Nữ/Chưa biết.
- Người được chọn (Hiển thị tên và liên kết tới thông tin người được chọn)
- Quan hệ với người được chọn: Vợ/Con.
- Tình trạng: Còn sống/ đã mất/ không rõ.
- Tên húy (Là tên trong khai sinh, tên cúng cơm).
- Số mã hiệu (Là số mã hiệu trong gia phả, nếu có)
- Tên tự (Là tên tự gọi)
- Tên thụy/ thuỵ hiệu (Là tên thụy phong, truy phong sau khi mất)
- Tên gọi thường (Là tên thường gọi)
- Là con/vợ thứ mấy (Thứ 2, 3 hay cả, hai, ba , tư..)
- Ngày giờ sinh
- Ngày giờ mất
- Hưởng thọ, hưởng dương (Nếu mất dưới 50 tuổi, gọi là hưởng dương)
- Mộ táng tại :
- google maps đến mộ an táng hoặc chỗ ở hiện tại
- Sự nghiệp, công đức của nguời này. (Nếu là nữ, ghi tên con, cháu ngoại cũng như các ghi chú khác vào đây.)
- Hình ảnh. (Upload đính kèm ảnh chân dung)
III.
STT
|
Nội dung
|
Đặc điểm
|
1
|
Thành viên tạo gia phả
|
Cho phép tất cả thành viên được tạo gia phả riêng. Được quản lý gia phả do mình tạo. Gia phả chỉ hiển thị công cộng lên hệ thống cho những người khác xem khi admin đã phê duyệt.
|
2
|
Ghép các gia phả
|
2.1. Bổ sung chức năng kết nối một người có trong 1 gia phả với thủy tổ của một gia phả khác. Khi xem thông tin của người đó người xem sẽ thấy một mục “Là thủy tổ của: xyz” trong đó xyz là tên gia phả có chứa liên kết đến gia phả đó.
2.2. Bổ sung chức năng liên kết hồ sơ của một người trong gia phả này đến hồ sơ của một người trong gia phả khác. Khi xem thông tin của người đó người xem sẽ thấy một mục “Là người thuộc gia phả: abc, xyz…” trong đó trong đó abc, xyz… là tên các gia phả có chứa liên kết đến người thuộc các gia phả tương ứng.
- Chỉ có admin mới có quyền thực hiện các chức năng này. Chức năng này được thực hiện khi Thêm hoặc Sửa thông tin của một người. Việc này có tác dụng 2 chiều (hiệu lực lên cả 2 gia phả)
|
3
|
Phân quyền quản lý gia phả
|
Cho phép người quản trị chọn 1 thành viên quản lý gia phả.
|
4
|
Phân quyền xem gia phả
|
Cho phép người tạo phân quyền xem gia phả (tất cả/ chỉ thành viên/ chỉ người tạo và quản trị viên)
|
5
|
Chức năng tìm kiếm
|
Cho phép tìm kiếm gia phả, tìm kiếm người.
|
6
|
Chức năng xuất PDF
|
Cho phép xuất PDF các nội dung:
- Bìa gia phả.
- Phả ký.
- Tộc ước.
- Hương hỏa.
- Ngày giỗ.
|
|
|
- Phả đồ.
|
|
|
- Thông tin chi tiết của từng người.
|
7
|
Cho phép nhiều người quản lý chung 1 gia phả.
|